Homestay

Bản Đồ Thành Phố Hồ Chí Minh & 24 Quận Huyện – Mới

490

Bản đồ hành chính Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) hay còn gọi là bản đồ Sài Gòn quy hoạch chi tiết sơ đồ các quận tại TP, gồm 24 quận huyện. Trong đó có 1 thành phố Thủ Đức, 16 quận và 5 huyện TP Hồ Chí Minh, Thông tin được review.vnhomestay.com.vn tổng hợp về Bản đồ Hành Chính Thành Phố Hồ Chí Minh 1 cách tổng quát và chi tiết nhất.

Danh Mục

  • 1 Sơ lược về Thành phố Hồ Chí Minh
  • 2 BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH TPHCM
  • 3 Bản đồ hành chính TP Hồ Chí Minh và 24 quận huyện
  • 4 Vị trí địa lý Thành phố Hồ Chí Minh
  • 5 BẢN ĐỒ QUY HOẠCH CHI TIẾT 24 QUẬN HUYỆN
  • 6 BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 1
  • 7 BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 2, TP.HCM
  • 8 BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 3
  • 9 BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 4
  • 10 BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 5
  • 11 BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 6
  • 12 BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 7
  • 13 BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 8
  • 14 BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 9
  • 15 BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 10
  • 16 BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 11
  • 17 BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 12
  • 18 BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN TÂN BÌNH
  • 19 Bản đồ Hành Chính Quận Phú Nhuận
  • 20 Bản đồ Hành Chính Quận Gò Vấp
  • 21 Bản đồ Hành Chính Quận Bình Tân
  • 22 Bản đồ Hành Chính Quận Tân Phú
  • 23 Bản đồ Hành Chính Thành phố Thủ Đức
  • 24 Bản đồ Hành Chính Huyện Hóc Môn
  • 25 Bản đồ Hành Chính Huyện Củ Chi
  • 26 Bản đồ Hành Chính Huyện Nhà Bè
  • 27 Bản đồ Hành Chính Huyện Bình Chánh
  • 28 Bản đồ Hành Chính Huyện Cần Giờ
    • 28.1 Mật độ dân số TP HCM

Sơ lược về Thành phố Hồ Chí Minh

Thành Phố Hồ Chí Minh hay Sài Gòn được thành lập ngày 2 tháng 7 năm 1976 là thành phố trực thuộc trung ương thuộc loại đô thị đặc biệt của Việt Nam (cùng với TP Hà Nội), với tổng diện tích đất tự nhiên 2.095,239 km², chia làm 16 quận, 1 thành phố, 5 huyện.

+ Vị trí: Thành phố mang tên Bác có toạ độ từ 10°10′ – 10°38′ Bắc106°22′ – 106°54′ Đông, nằm trong vùng chuyển tiếp giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. Đây là thành phố lớn nhất ở Việt Nam về dân số và quy mô đô thị hóa.

Tiếp giáp địa lý: Phía Bắc Thành phố Hồ Chí Minh giáp tỉnh Bình Dương; Phía tây giáp tỉnh Tây Ninh và tỉnh Long An; Phía đông giáp tỉnh Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu; Phía nam giáp Biển Đông và tỉnh Tiền Giang.

+ Diện tích và dân số: Tổng diện tích đất tự nhiên của TPHCM là 2.095,239 km², dân số khoảng 8.993.082 người (Năm 2010). Trong đó, ở trung tâm có 7.127.364 người (chiếm 79,25%); ở vùng ven TPHCM có 1.865.718 người (chiếm 20,75%). Như vậy mật độ dân số của Thành phố khá đông đúc 4.292 người/km².

+ Đơn vị hành chính: Tính đến năm 2021, thành phố Hồ Chí Minh được chia thành 1 thành phố Thủ Đức, 16 quận5 huyện (Bình Chánh. Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè). Theo đó, TPHCM hiện được chia làm 5 khu đô thị lớn. Cụ thể:

  1. Khu trung tâm Sài Gòn: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Tân Phú, Tân Bình, Gò Vấp, Phú Nhuận, Bình Thạnh;
  2. Khu Đông: Trước là Quận 9, Quận 2, Quận Thủ Đức. Nhưng giờ đã là Thành phố Thủ Đức
  3. Khu Nam: Quận 7, huyện Nhà Bè, Bình Chánh, Cần Giờ;
  4. Khu Tây: Quận Bình Tân, và một phần của huyện Bình Chánh;
  5. Khu Bắc: Quận 12, huyện Hóc Môn, Củ Chi.

Có thể bạn quan tâm dự án mới sắp mở bán: Vinhomes The Empire Hưng Yên

+ Biệt danh: Thời Pháp thuộc: Hòn ngọc Viễn Đông Paris phương Đông. Hiện nay: Sài Gòn, Sài Thành, Thành phố mang tên Bác

Bản Đồ Thành Phố Hồ Chí Minh & 24 Quận Huyện - Mới 1

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH TPHCM

Bản đồ Hành Chính Thành Phố Hồ Chí Minh
Bản đồ Hành Chính Thành Phố Hồ Chí Minh

Bản đồ Hành Chính Thành phố Hồ Chí Minh tiếp giáp với 6 tỉnh thành:

  • Khu vực Phía Bắc và Phía Đông tiếp giáp với tỉnh Bình Dương & Đồng Nai và một phần của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
  • Phía Tây tiếp giáp với tỉnh Tây Ninh, Long An và tỉnh Tiền Giang.
  • Phía Nam TP.HCM tiếp giáp với Biển Đông, mà trực tiếp là vịnh Đồng Tranh và vịnh Gành Rái.

Tp.HCM với 5 khu đô thị lớn gồm:

  1. Khu đô thị Trung Tâm Tp.HCM (Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận Phú Nhuận, Quận Bình Thạnh, Quận Tân Phú, Quận Tân Bình, Quận Gò Vấp)
  2. Khu đô thị Đông Tp.HCM (Quận 9, Quận 2 & Thủ Đức)
  3. Khu đô thị Tây Tp.HCM (Quận Bình Tân, 1 phần Huyện Bình Chánh)
  4. Khu đô thị Nam Tp.HCM (Quận 7, Huyện Nhà Bè, Huyện Bình Chánh, Huyện Cần Giờ)
  5. Khu đô thị Bắc Tp.HCM (Quận 12, Huyện Hóc Môn & Huyện Củ Chi)
Bản đồ Thành Phố Hồ Chí Minh - Quy hoạch 5 Khu đô thị lớn nhất của Tp.HCM
Bản đồ Thành Phố Hồ Chí Minh – Quy hoạch 5 Khu đô thị lớn nhất của Tp.HCM

Diện tích và dân số các Quận, Huyện tại TP.HCM được chúng tôi cập nhật mới nhất theo thông tin từ hơn 12.000 giám sát viên, đội trưởng và điều tra viên để tiến hành điều tra dân số và nhà ở năm 2019:

TÊN QUẬN HUYỆN DIỆN TÍCH (KM2) SỐ PHƯỜNG/XÃ DÂN SỐ 2019 Quận 1 7,73 10 142.000 Quận 2 49,74 11 180.000 Quận 3 4,92 14 190.000 Quận 4 4,18 15 175.000 Quận 5 4,27 15 159.000 Quận 6 7,19 14 233.000 Quận 7 35,69 10 360.000 Quận 8 19,18 18 424.000 Quận 9 114 13 397.000 Quận 10 5,72 15 234.000 Quận 11 5,14 16 209.000 Quận 12 52,78 11 620.000 Quận Bình Thạnh 20,76 20 499.000 Quận Thủ Đức 48 12 592.000 Quận Gò Vấp 19,74 16 676.000 Quận Phú Nhuận 4,88 15 163.000 Quận Tân Bình 22,38 15 474.000 Quận Tân Phú 16,06 11 485.000 Quận Bình Tân 51,89 10 784.000 Huyện Nhà Bè 100 7 206.000 Huyện Hóc Môn 109 12 542.000 Huyện Bình Chánh 253 16 705.000 Huyện Củ Chi 435 21 462.000 Huyện Cần Giờ 704 7 71.000

Bản đồ hành chính TP Hồ Chí Minh và 24 quận huyện

Bản đồ hành chính TP Hồ Chí Minh
Bản đồ hành chính TP Hồ Chí Minh

Click xem kích thước lớn

Vị trí địa lý Thành phố Hồ Chí Minh

Vị trí của TP. HCM nằm ở miền Nam của nước Việt Nam, cách thủ đô Hà Nội 1.730 km theo đường bộ, cách bờ biển Đông 50km. Với vị trí tâm điểm của khu vực Đông Nam Á, TP. HCM là một đầu mối giao thông quan trọng cả về cả đường bộ, đường thủy và đường không, nối liền các tỉnh trong vùng và còn là một cửa ngõ quốc tế và có vị trí tiếp giáp như sau

  • Phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương;
  • Phía tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh Đông;
  • Phía Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai;
  • Phía Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
  • Phía tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang.

Đây là đầu mối giao thông nối liền các tỉnh trong vùng và là cửa ngõ quốc tế . Với hệ thống cảng và sân bay Tân Sơn Nhất lớn thứ 2 cả nước (Sau sân bay Quốc tế Long Thành), cảng Sài Gòn với năng lực hoạt động 10 triệu tấn /năm. Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất với hàng chục đường bay chỉ cách trung tâm TPHCM chỉ 7km.

Thành phố Hồ Chí Minh điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đến năm 2025. Ban đồ định hướng phát triển không gian đến năm 2025

Thành phố Hồ Chí Minh điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đến năm 2025
Thành phố Hồ Chí Minh điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đến năm 2025

Click vào hình để xem kích thước lớn

BẢN ĐỒ QUY HOẠCH CHI TIẾT 24 QUẬN HUYỆN

Dưới đây là thông tin quy hoạch chi tiết của 24 quận huyện thuộc thành phố Hồ Chí Minh mới nhất năm 2025.

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 1

Quận 1 (hay còn gọi Quận nhất) nằm ở trung tâm của Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông tiếp giáp thành phố Thủ Đức với ranh giới là sông Sài Gòn
  • Phía tây tiếp giáp Quận 3 và Quận 5
  • Phía nam tiếp giáp Quận 4 với ranh giới là rạch Bến Nghé
  • Phía bắc tiếp giáp các quận Bình Thạnh và Phú Nhuận với ranh giới là kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè.

Quận 1 có tổng diện tích 7,72 km², quy mô dân số năm 2019 là 142.625 người, mật độ dân số đạt 18.475 người/km².

Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận 1
Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận 1

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 2, TP.HCM

Quận 2 (thuộc thành phố Thủ Đức) nằm ở phía đông của Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông tiếp giáp Quận 9
  • Phía tây tiếp giáp quận Bình Thạnh, Quận 1 và Quận 4 với ranh giới là sông Sài Gòn
  • Phía nam tiếp giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Đồng Nai) và Quận 7 (qua sông Sài Gòn)
  • Phía bắc tiếp giáp quận Thủ Đức và Quận 9.

Quận 2 có tổng diện tích 49,79 km², quy mô dân số năm 2019 là 171.311 người, mật độ dân số đạt 3.441 người/km².

Quận 2 hiện được xem là trung tâm của thành phố Thủ Đức, có vị trí tiếp giáp với các quận trung tâm quan trong của thành phố Hồ Chí Minh.

Bản đồ quy hoạch Quận 2
Bản đồ quy hoạch Quận 2

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 3

Quận 3 nằm ở trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông tiếp giáp Quận 1
  • Phía tây tiếp giáp Quận 10 và quận Tân Bình
  • Phía nam tiếp giáp Quận 1 và Quận 10
  • Phía bắc tiếp giáp quận Phú Nhuận và Quận 1.

Quận 3 có diện tích 4,92 km², quy mô dân số năm 2019 là 190.375 người, mật độ dân số đạt 38.694 người/km².

Bản đồ hành chính Quận 3
Bản đồ hành chính Quận 3

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 4

Quận 4 là một quận trung tâm, có địa giới như một cù lao tam giác, xung quanh đều là sông và kênh rạch, có vị trí địa lý:

  • Phía đông tiếp giáp thành phố Thủ Đức (qua sông Sài Gòn) và Quận 7 (qua kênh Tẻ)
  • Phía tây tiếp giáp Quận 1 và Quận 5 với ranh giới là rạch Bến Nghé
  • Phía nam tiếp giáp Quận 7 và Quận 8 với ranh giới là kênh Tẻ
  • Phía bắc tiếp giáp Quận 1 với ranh giới là rạch Bến Nghé.

Quận 4 có tổng diện tích 4,18 km², quy mô dân số năm 2019 là 175.329 người, mật độ dân số đạt 41.945 người/km².

Bản đồ hành chính Quận 4
Bản đồ hành chính Quận 4

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 5

Quận 5 nằm ở trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông tiếp giáp Quận 1 (với ranh giới là đường Nguyễn Văn Cừ) và Quận 4 (qua một đoạn nhỏ rạch Bến Nghé)
  • Phía tây tiếp giáp Quận 6 với ranh giới là các tuyến đường Nguyễn Thị Nhỏ, Ngô Nhân Tịnh, Lê Quang Sung và bến xe Chợ Lớn
  • Phía nam tiếp giáp Quận 8 với ranh giới là kênh Tàu Hủ
  • Phía bắc tiếp giáp Quận 10 và Quận 11 với ranh giới là các tuyến đường Hùng Vương và Nguyễn Chí Thanh.

Quận 5 có tổng diện tích 4,27 km², quy mô dân số năm 2019 là 159.073 người, mật độ dân số đạt 37.254 người/km².

Bản đồ hành chính Quận 5
Bản đồ hành chính Quận 5

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 6

Đơn vị hành chính của Quận 6 có 14 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14.

Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận 6
Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận 6

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 7

Đơn vị hành chính của Quận 7 có 10 phường: Bình Thuận, Phú Mỹ, Phú Thuận, Tân Hưng, Tân Kiểng, Tân Phong, Tân Phú, Tân Quy, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây.

Bản đồ hành chính Quận 7, TP.HCM
Bản đồ hành chính Quận 7, TP.HCM

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 8

Đơn vị hành chính của Quận 8 có 16 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16

Bản đồ hành chính Quận 8
Bản đồ hành chính Quận 8

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 9

Sau khi thành lập, Quận 9 có 11.362 ha diện tích tự nhiên và 126.220 người với 13 phường trực thuộc, gồm các phường: Hiệp Phú, Long Bình, Long Phước, Long Thạnh Mỹ, Long Trường, Phú Hữu, Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B, Tân Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Trường Thạnh.

Bản đồ hành chính Quận 9
Bản đồ hành chính Quận 9

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 10

Đơn vị hành chính của Quận 10 có 14 phường bao gồm: 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15

Bản đồ hành chính Quận 10
Bản đồ hành chính Quận 10

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 11

Đơn vị hành chính của Quận 11 được phân thành 16 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16.

Bản đồ hành chính Quận 11
Bản đồ hành chính Quận 11

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 12

Đơn vị hành chính của Quận 12 có 11 phường: An Phú Đông, Đông Hưng Thuận, Hiệp Thành, Tân Chánh Hiệp, Tân Hưng Thuận, Tân Thới Hiệp, Tân Thới Nhất, Thạnh Lộc, Thạnh Xuân, Thới An, Trung Mỹ Tây.

Bản đồ hành chính Quận 12
Bản đồ hành chính Quận 12

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN TÂN BÌNH

Quận Tân Bình là quận ven nội thành với số dân là 474.000 người, diện tích 30,32 km2, Đơn vị hành chính của Quận Tân Bình được chia thành 15 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15.

  • Đông giáp quận Phú Nhuận, Quận 3, Quận 10.
  • Bắc giáp Quận 12, Quận Gò Vấp.
  • Tây giáp Huyện Bình Chánh.
  • Nam giáp Quận 6, Quận 11.
Bản đồ hành chính Quận Tân Bình
Bản đồ hành chính Quận Tân Bình

Bản đồ Hành Chính Quận Phú Nhuận

Quận nằm liền kề khu vực trung tâm thành phố, cách trung tâm thành phố 4,7 km theo đường chim bay, được xem là quận cửa ngõ ra vào phía Bắc của khu trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh

Quận Phú Nhuận có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp quận Bình Thạnh
  • Phía tây giáp quận Tân Bình
  • Phía nam giáp quận 1 và quận 3
  • Phía bắc giáp quận Gò Vấp.

Đơn vị hành chính của Quận Phú Nhuận được chia thành 13 phường gồm: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 15, 17

Bản đồ Quận Phú Nhuận
Bản đồ Quận Phú Nhuận

Bản đồ Hành Chính Quận Gò Vấp

Đơn vị hành chính của Quận Gò Vấp gồm 16 phường: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17. Trong đó, phường 10 là nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân và các cơ quan hành chính của quận.

Theo thống kê vào năm 2019 của Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh, dân số quận Gò Vấp là 602.180 người. Đây là quận đông dân thứ 2 của thành phố (sau quận Bình Tân). Quận Gò Vấp nằm ở phía bắc Thành phố Hồ Chí Minh, có địa giới hành chính:

  • Phía đông giáp quận Bình Thạnh và quận 12
  • Phía tây và phía bắc giáp quận 12
  • Phía nam giáp quận Phú Nhuận và quận Tân Bình.

Tổng diện tích tự nhiên của quận là 19,74 km²

Bản đồ Hành Chính Quận Gò Vấp
Bản đồ Hành Chính Quận Gò Vấp

Bản đồ Hành Chính Quận Bình Tân

Đơn vị hành chính của Quận Bình Tân gôm 10 phường: An Lạc, An Lạc A, Bình Hưng Hòa, Bình Hưng Hòa A, Bình Hưng Hòa B, Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Trị Đông B, Tân Tạo, Tân Tạo A.

Đơn vị hành chính của Quận Tân Bình được chia thành 15 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15.

Quận Bình Tân là quận có diện tích rộng thứ 3 ở Thành phố Hồ Chí Minh (sau quận 9 và 12).Địa giới hành chính của quận:

  • Phía Đông giáp quận Tân Phú và quận 6
  • Phía Tây giáp huyện Bình Chánh
  • Phía Nam giáp quận 8 và huyện Bình Chánh
  • Phía Bắc giáp quận 12 và huyện Hóc Môn.
Bản đồ Hành Chính Quận Bình Tân
Bản đồ Hành Chính Quận Bình Tân

Bản đồ Hành Chính Quận Tân Phú

Đơn vị hành chính của Quận Tân Phú gồm 11 phường: Hiệp Tân, Hòa Thạnh, Phú Thạnh, Phú Thọ Hòa, Phú Trung, Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân Sơn Nhì, Tân Thành, Tân Thới Hòa, Tây Thạnh. Trong đó, phường Hòa Thạnh là nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân và các cơ quan hành chính của quận.

Bản đồ Quận Tân Phú
Bản đồ Quận Tân Phú

Bản đồ Hành Chính Thành phố Thủ Đức

Thành phố Thủ Đức hình thành từ sự sát nhập của 3 quận là quận 2, quận 9 và quận Thủ Đức.

Bản đồ Thành phố Thủ Đức khổ lớn phóng to
Bản đồ Thành phố Thủ Đức khổ lớn phóng to

Đơn vị hành chính của Thành phố Thủ Đức có 34 phường: An Khánh, An Lợi Đông, An Phú, Bình Chiểu, Bình Thọ, Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, Cát Lái, Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, Hiệp Phú, Linh Chiểu, Linh Đông, Linh Tây, Linh Trung, Linh Xuân, Long Bình, Long Phước, Long Thạnh Mỹ, Long Trường, Phú Hữu, Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B, Tam Bình, Tam Phú, Tân Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Thạnh Mỹ Lợi, Thảo Điền, Thủ Thiêm, Trường Thạnh, Trường Thọ.

Thành phố Thủ Đức hình thành từ sự sát nhập của 3 quận là quận 2, quận 9 và quận Thủ Đức.
Thành phố Thủ Đức hình thành từ sự sát nhập của 3 quận là quận 2, quận 9 và quận Thủ Đức.

Bản đồ Hành Chính Huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn thuộc vùng Đông Nam Bộ với lợi thế nằm ngay cửa ngõ phía Tây Bắc Thành phố Hồ Chí Minh, với diện tích tự nhiên 109,17 km², chia làm 12 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Hóc Môn và 11 xã.

Bản đồ hành chính các phường tại huyện Hóc Môn
Bản đồ Hành Chính Huyện Hóc Môn

Bản đồ Hành Chính Huyện Củ Chi

Đơn vị hành chính của huyện Củ Chi 1 thị trấn Củ Chi và 20 xã: An Nhơn Tây, An Phú, Bình Mỹ, Hòa Phú, Nhuận Đức, Phạm Văn Cội, Phú Hòa Đông, Phú Mỹ Hưng, Phước Hiệp, Phước Thạnh, Phước Vĩnh An, Tân An Hội, Tân Phú Trung, Tân Thạnh Đông, Tân Thạnh Tây, Tân Thông Hội, Thái Mỹ, Trung An, Trung Lập Hạ, Trung Lập Thượng.

Bản đồ Hành Chính Huyện Củ Chi
Bản đồ Hành Chính Huyện Củ Chi

Bản đồ Hành Chính Huyện Nhà Bè

Đơn vị hành chính của Huyện Nhà Bè có một thị trấn Nhà Bè và 6 xã: Hiệp Phước, Long Thới, Nhơn Đức, Phú Xuân (huyện lỵ), Phước Kiển, Phước Lộc.

Bản đồ Hành Chính Huyện Nhà Bè
Bản đồ Hành Chính Huyện Nhà Bè

Bản đồ Hành Chính Huyện Bình Chánh

Đơn vị hành chính của Huyện Bình Chánh có một thị trấn Tân Túc và 15 xã: An Phú Tây, Bình Chánh, Bình Hưng, Bình Lợi, Đa Phước, Hưng Long, Lê Minh Xuân, Phạm Văn Hai, Phong Phú, Quy Đức, Tân Kiên, Tân Nhựt, Tân Quý Tây, Vĩnh Lộc A, Vĩnh Lộc B.

Bản đồ Hành Chính Huyện Bình Chánh
Bản đồ Hành Chính Huyện Bình Chánh

Bản đồ Hành Chính Huyện Cần Giờ

Đơn vị hành chính của Huyện Cần Giờ có một thị trấn Cần Thạnh và 6 xã: An Thới Đông, Bình Khánh, Long Hòa, Lý Nhơn, Tam Thôn Hiệp, Thạnh An.

Bản đồ Hành Chính Huyện Cần Giờ
Bản đồ Hành Chính Huyện Cần Giờ

Mật độ dân số TP HCM

TP HCM cao nhất với 8,64 triệu (80% dân số thành thị, còn lại ở nông thôn); Hà Nội đứng thứ hai với hơn 7,6 triệu người (50% ở thành thị), dự báo quy mô dân số đến năm 2025 là 10 triệu. Con số thống kê là hơn 8 triệu người, nhưng số người thường xuyên sinh sống và làm việc trên địa bàn TP Hồ Chí Minh lên đến 13 triệu. TP HCM cũng là địa phương có mật độ dân số cao nhất cả nước với trên 3.900 người/km2.

+ Quận có diện tích nhỏ nhất: Quận 4 chỉ 4,18 km2, kế đến là Quận 5 với 4,27 km2 và Quận Phú Nhuận với 4,86 km2.

+ Quận có diện tích lớn nhất: Quận 9 – 114 km2 kế đến là quận 12 với 52,74 km2 và quận 2 với 49,79 km2.

+ Diện tích lớn nhất trong các quận huyện: huyện Cần Giờ – 704,45 km2. Diện tích của huyện Cần Giờ gần gấp đôi diện tích của 19 quận của TP HCM cộng lại (494,01 km2).

+ Quận có ít dân nhất: Quận 2 với 161.957 người, ít dân thứ 2 là Quận Phú Nhuận với 183.288 người và Quận 5 với 183.544 người. Ít dân nhất trong các quận huyện: huyện Cần Giờ với 75.759 người.

+ Quận có đông dân nhất: Quận Bình Tân với 729.366 người, kế đến là quận Gò Vấp với 663.313 người và quận 12 với 549.064 người.

Quận có mật độ dân số thấp nhất: Quận 9 với 2.726 người/km2, thấp thứ 2 là Quận 2 với 3.256 người/km2 và Quận 7 với 9.168 người/km2. Đây là ba quận có mật độ dân số dưới 10.000 người/km2. Tuy nhiên là 3 quận có sức hút rất lớn với các nhà đầu tư bất động sản trong những năm vừa qua.

Quận có mật độ dân số cao nhất là Quận 11 với 46.130 người/km2, cao thứ hai là Quận 4 với 43.994 người/km2 và Quận 5 với 42.985 người/km2. Mật độ dân số thấp nhất trong tất cả các quận huyện không đâu khác chính là Cần Giờ chỉ 108 người/km2.

Mật độ dân số tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021

Tên Diện tích (km²) Dân số (người) Hành chính Thành phố Thủ Đức 211,56 1.013.795 34 phường Quận 1 7,72 142.000 10 phường Quận 2 49,79 180.000 11 phường Quận 3 4,92 190.000 14 phường Quận 4 4,18 175.000 15 phường Quận 5 4,27 159.000 15 phường Quận 6 7,14 233.000 14 phường Quận 7 35,69 360.000 10 phường Quận 8 19,11 424.000 16 phường Quận 9 114 397.000 13 phường Quận 10 5,72 234.000 15 phường Quận 11 5,14 209.000 16 phường Quận 12 52,74 620.000 11 phường Quận Bình Tân 52,02 784.000 10 phường Quận Bình Thạnh 20,78 499.000 20 phường Quận Gò Vấp 19,73 676.000 16 phường Quận Phú Nhuận 4,88 163.000 15 phường Quận Tân Bình 22,43 474.000 15 phường Quận Tân Phú 15,97 485.000 11 phường Quận Thủ Đức 47,8 592.000 12 phường Huyện Bình Chánh 252,56 705.000 1 thị trấn, 15 xã Huyện Cần Giờ 704,45 71.000 1 thị trấn, 6 xã Huyện Củ Chi 434,77 462.000 1 thị trấn, 20 xã Huyện Hóc Môn 109,17 542.000 1 thị trấn, 11 xã Huyện Nhà Bè 100,43 206.000 1 thị trấn, 6 xã

Bản đồ ranh giới các quận TP HCM google map

Bạn đang theo dõi bài viết Bản đồ hành chính thành phố hồ chí minh và các Quận Huyện. Bài viết xoay quanh những vấn để bản đồ các quận tphcm, bản đồ hành chính hồ chí minh, bản đồ quận huyện tphcm. Để biết thêm thông tin bản đồ khác của review.vnhomestay.com.vn bạn có thể tham khảo thêm bài viết chi tiết về bản đồ các quận huyện của TPHCM. Trân Trọng!!!

Click to rate this post! [Total: 2 Average: 5] Post Views: 844 Xem thêm:

  • Hé Lộ sản phẩm Shophouse Vinhomes The Empire Hưng Yên
  • Căn hộ studio là gì? Xu hướng sống độc thân của giới trẻ
  • Bản đồ quy hoạch quận Tây Hồ mới nhất
  • Bất động sản Hà Nội năm 2021 – Cơ hội đầu tư cho ai?
  • Những dự án đáng mua thời điểm này Tại Quận Long Biên?

0 ( 0 bình chọn )

Chuyên trang tin tức, đánh giá, tư vấn homestay ở Việt Nam

https://review.vnhomestay.com.vn
Đặt homestay nhanh nhất, đơn giản nhất xin gọi hotline: 0356 816 765

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Mới

Xem thêm